Máy làm đầy ống tuyến tính được sử dụng rộng rãi trong ngành dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm để đổ đầy các sản phẩm như kem, gel, bột nhão và thuốc mỡ vào ống. Những máy này được thiết kế để đổ một lượng sản phẩm cụ thể vào mỗi ống, đảm bảo đổ đầy nhất quán và chính xác.
Chức năng H2 của máy rót ống tuyến tính tương đối đơn giản.
Người vận hành nạp các ống rỗng vào một ổ chứa để nạp các ống vào máy. Một loạt cảm biến phát hiện sự hiện diện của từng ống và kích hoạt quá trình nạp đầy. Sản phẩm được đo vào từng ống bằng hệ thống piston hoặc bơm, sau đó ống được bịt kín và đẩy ra khỏi máy.
H3. lợi ích của máy làm đầy ống tuyến tính
Một trong những lợi ích chính của máy rót ống tuyến tính là tốc độ và hiệu quả cao. Những máy này có thể lấp đầy một số lượng lớn ống với tốc độ nhanh chóng, điều này có thể làm tăng đáng kể tốc độ sản xuất và giảm chi phí. Ngoài ra, máy rót ống tuyến tính rất linh hoạt và có thể xử lý nhiều loại kích cỡ ống và sản phẩm, từ ống nhỏ dùng trong ngành mỹ phẩm đến ống lớn hơn dùng trong ngành thực phẩm.
Một ưu điểm khác của máy rót ống tuyến tính là khả năng giảm thiểu chất thải. Hệ thống đo lường được sử dụng trong các máy này đảm bảo rằng mỗi ống được đổ đầy lượng sản phẩm chính xác, do đó giảm nguy cơ đổ đầy hoặc đổ thiếu. Điều này không chỉ tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu mà còn giảm nguy cơ thu hồi sản phẩm do đóng gói không đúng quy cách.
Hơn nữa, máy làm đầy ống tuyến tính rất dễ bảo trì và vận hành. Chúng được thiết kế thân thiện với người dùng, với các điều khiển đơn giản và thời gian ngừng hoạt động tối thiểu. Điều này cho phép người vận hành nhanh chóng chuyển đổi sang các sản phẩm hoặc kích thước ống khác nhau, điều này rất quan trọng trong các ngành mà nhu cầu và xu hướng sản phẩm có thể thay đổi nhanh chóng.
Tuy nhiên, cũng có một số hạn chế cần cân nhắc khi sử dụng máy rót ống tuyến tính. Những máy này phù hợp nhất cho các sản phẩm có độ nhớt thấp đến trung bình, vì chúng có thể không phù hợp để làm đầy các sản phẩm có độ nhớt cao như bơ đậu phộng. Ngoài ra, độ chính xác của quá trình chiết rót có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như độ nhớt của sản phẩm, vật liệu và kích thước ống cũng như điều kiện môi trường. Điều quan trọng là phải hiệu chỉnh máy cẩn thận và theo dõi quá trình chiết rót để đảm bảo kết quả nhất quán và chính xác.
H4. Tóm lại, máy làm đầy ống tuyến tính
Đây là một giải pháp linh hoạt và hiệu quả để làm đầy ống với nhiều loại sản phẩm. Tốc độ cao, độ chính xác và dễ sử dụng khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải xem xét cẩn thận các hạn chế và yêu cầu của sản phẩm cụ thể đang được thực hiện để đảm bảo kết quả tốt nhất.
Smart zhitong là một doanh nghiệp máy móc và thiết bị đóng gói máy rót ống tuyến tính và toàn diện tích hợp thiết kế, sản xuất, bán hàng, lắp đặt và dịch vụ. Nó cam kết cung cấp cho bạn các dịch vụ trước và sau bán hàng chân thành và hoàn hảo, mang lại lợi ích cho lĩnh vực thiết bị mỹ phẩm
Máy làm đầy ống tuyến tính parmat
Mẫu số | Nf-120 | NF-150 |
Vật liệu ống | Ống nhựa, nhôm .composite ABL ống laminate | |
sản phẩm nhớt | Độ nhớt dưới 100000cp kem gel thuốc mỡ kem đánh răng dán nước sốt thực phẩm và dược phẩm, hóa chất hàng ngày, hóa chất tốt | |
Khoang không | 36 | 42 |
Đường kính ống | φ13-φ50 | |
Chiều dài ống (mm) | Điều chỉnh 50-220 | |
công suất (mm) | Có thể điều chỉnh 5-400ml | |
Khối lượng làm đầy | A:6-60ml, B:10-120ml, C:25-250ml, D:50-500ml (Khách hàng có sẵn) | |
Độ chính xác điền | ≤±1% | |
ống mỗi phút | 100—120 ống mỗi phút | 120—150 ống mỗi phút |
Khối lượng phễu: | 80 lít | |
cung cấp không khí | 0,55-0,65Mpa 20m3/phút | |
công suất động cơ | 5Kw(380V/220V 50Hz) | |
năng lượng sưởi ấm | 6Kw | |
kích thước (mm) | 3200×1500×1980 | |
trọng lượng (kg) | 2500 | 2500 |
Thời gian đăng: 23-06-2024